Danh sách môn học

Bộ môn

HỆ THÔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

IM1011 Máy tính trong kinh doanh (Computer in Business)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về máy tính; hệ thống thông tin dựa trên máy tính; mạng máy tính; vai trò của chúng trong kinh doanh. Môn học cũng đề cập đến các xu thế thời đại của công nghệ thông tin và hàm ý của chúng đến hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó nội dung môn học cũng bao gồm thực hành các phần mềm Microsoft PowerPoint, Microsoft Word, Microsoft Excel giúp người học quản lý công việc cá nhân hiệu quả.

IM1017 Thống kê trong kinh doanh (Statistics For Business)

Các nội dung bao gồm:
•Thống kê là gì?
• Xác suất
• Biến ngẫu nhiên rời rạc và phân phối xác suất
• Biến ngẫu nhiên liên tục và phân phối xác suất
• Lấy mẫu và phân phối mẫu
• Ước lượng
• Kiểm định giả thuyết thống kê
• Phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính
• Chuỗi thời gian và dự báo
Sử dụng phần mềm Excel để tính toán các tham số thống kê, xác suất, lấy mẫu ,các bài tập ước lượng, phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính.

IM1027 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về:
– Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương đương theo các quan điểm khác nhau
– Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí.
– Hình thành các phương án và ước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu có sẵn.
– Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định khấu hao chuẩn.
Môn học bao gồm giá trị theo thời gian của tiền tệ, sự tương đương của tiền tệ, các độ đo đáng giá về mặt kinh tế, các quy tắc chọn phương án đầu tư, thuế lợi tức, khấu hao thiết bị.

IM2003 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về:
– Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương đương theo các quan điểm khác nhau
– Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí.
– Hình thành các phương án và ước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu có sẵn.
– Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định khấu hao chuẩn.
Môn học bao gồm giá trị theo thời gian của tiền tệ, sự tương đương của tiền tệ, các độ đo đáng giá về mặt kinh tế, các quy tắc chọn phương án đầu tư, thuế lợi tức, khấu hao thiết bị.

IM2035 Phương pháp định lượng (Quantiative Methods)

Nội dung đầu tiên của môn học sẽ giới thiệu cơ sở của lý thuyết ra quyết định. Kế đến, môn học sẽ đề cập đến kiến thức nền tảng của qui hoạch tuyến tính. Các bài toán khác có liên quan đến qui hoạch tuyến tính như bài toán phân công, bài toán vận tải cũng được trình bày. Phần sau của chương trình sẽ cung cấp cho học viên những kỹ thuật qui hoạch khác như qui hoạch nguyên, qui hoạch động và bài toán sơ đồ mạng.

IM3023 Thương mại điện tử (Electronic Commerce)

Các mô hình và thể hiện của thương mại điện tử, các tác động lên tổ chức, ngành công nghiệp, các vấn đề chính – pháp lý, hạ tầng kỹ thuật và cung cấp giải pháp – trong các chiến lược phát triển thương mại điện tử. Các giải pháp công nghệ trong việc xây dựng các ứng dụng thương mại điện tử.

IM3041 Hệ hỗ trợ quyết định và trí tuệ kinh doanh (Decision Support And Business Intelligence Systems)

Môn học này cung cấp cho sinh viên một cái nhìn toàn cảnh về analytics (tạm dịch là phân tích học), bao gồm các kỹ thuật và công cụ đã được áp dụng thành công trong các tổ chức hiện đại. Sinh viên sẽ nắm được sự tiến hóa của hệ hỗ trợ quyết định (DSS), trí tuệ kinh doanh (BI) và phân tích học kinh doanh (BA) từ việc lập ra các báo cáo chuẩn cho đến một hệ thống thông tin tích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho những người ra quyết định hiện đại. Môn học này cũng xây dựng bước đầu cho sinh viên kỹ năng thực hành trên các công cụ hỗ trợ quyết định như Tableau/Google Data Studio, RapidMiner/Python và Analytic Solver/IBM CPLEX.

IM3047 Giao tiếp trong kinh doanh (Business Communication)

Môn học giới thiệu các kỹ năng và thực hành nhằm giúp sinh viên giao tiếp hiệu quả cũng như giúp họ xây dựng chiến lược giao tiếp trong kinh doanh. Nó cũng giúp khám phá cách thức hiệu quả trong giao tiếp nói và viết, cũng như các tiêu chuẩn thực hành giao tiếp trong và giữa các bộ phận khác nhau.

IM3069 Khởi nghiệp (Entrepreneurship)

Môn học này trình bày khái niệm khởi nghiệp, vai trò của khởi nghiệp và giải thích các giai đoạn của quá trình khởi nghiệp, nội dung và các công cụ để thực hiện từng giai đoạn của quá trình khởi nghiệp đề xây dựng mô hình kinh doanh và kế hoạch khởi nghiệp. Tri thức kỹ năng quản lý đã được học từ các môn trước đây sẽ được áp dụng vào thực hành khởi nghiệp

IM3087 Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems)

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những hệ thống thông tin khác nhau, cũng như quy trình phân tích và thiết kế hệ thống. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu các giai đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin và cách chọn lựa một số HTTT phù hợp với doanh nghiệp.

IM3097 Chuyển đổi cung ứng kỹ thuật số (Digital Supply Chain Transformation)

Mạng cung ứng số (DSN) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp sự an toàn, chất lượng, giá trị và đổi mới cho các bên liên quan. Khả năng vận hành thông minh nhờ vào trí tuệ nhân tạo cho phép các đội nhóm vận hành doanh nghiệp một cách thông minh hơn thông qua khả năng giám sát toàn diện và ra quyết định dựa trên số liệu.

Một số đặc trưng chính của DSN sẽ được giới thiệu, bao gồm: Lập kế hoạch đồng bộ, Phát triển sản phẩm số, Cung ứng thông minh, Sản xuất thông minh, Quản trị tài sản thông minh, Đáp ứng đơn hàng động, và Khách hàng kết nối.

Môn học này trình bày cách thức phát huy các tiến bộ công nghệ chính yếu của CMCN 4.0 để chuyển đổi thành công hoạt động kinh doanh số trên thị trường trong thời đại kỹ thuật số. Môn học tập trung vào các vẫn đề chính một doanh nghiệp phải giải quyết để chuyển đổi thành công chuoix cung ứng, bao gồm: sự thay đổi kỹ năng, ảnh hưởng văn hóa và xã hội, xây dựng chiến lược và lộ trình phù hợp cho quá trình chuyển đổi số.

IM3107 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo (Entrepreneurship and Innovation)

Môn học giới thiệu cho học viên về khởi nghiệp; vai trò của khởi nghiệp đối với cá nhân nhà khởi nghiệp, đối với kinh tế và xã hội; các quy trình, phương pháp, và công cụ để nhận diện một cơ hội khởi nghiệp; các bước xây dựng mô hình kinh doanh và lập kế hoạch khởi nghiệp.

IM4019 Khoa học dữ liệu trong kinh doanh (Data scicence for Business)

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về khoa học dữ liệu, bao gồm những vấn đề thách thức quan trọng khoa học dữ liệu và các phương pháp cơ bản để làm việc với dữ liệu lớn. Các chủ đề được giới thiệu trong môn học bao gồm: thu thập dữ liệu, tích hợp dữ liệu, quản lý dữ liệu, mô hình hóa, phân tích, trực quan hóa, dự báo, và ra quyết định dựa trên thông tin, cũng như an toàn dữ liệu và bảo vệ quyền riêng tư. Khóa học này sẽ cung cấp cho sinh viên các nội dung chi tiết về ứng dụng của khoa học dữ liệu, phân tích học dữ liệu, vòng đời dự án, các phương pháp thống kê, và học máy. Sinh viên cũng sẽ được học về các công cụ và kỹ thuật thực tế để phân tích dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu, thí nghiệm và đánh giá, như là: ngôn ngữ lập trình R hay Python.

Bộ môn

QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH

700406 Quản lý chất lượng công nghiệp (Industrial Quality Control)

Môn học này gồm có 4 chương chính. Chương 1 giới thiệu về nền tảng của chất lượng. Chương 2 cung cấp các kiến thức về chi phí chất lượng. Chương 3 trình bày các công cụ thống kê trong kiểm soát quá trình. Chương 4 đi sâu vào kế hoạch kiểm tra và lấy mẫu.

IM1023 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management for Engineer)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế.

Nội dung chính của môn học bao gồm:
– Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất,vận hành trong doanh nghiệp.
– Thiết kế hệ thống sản xuất ở mức cơ bản (Thiết kế sản phẩm, Kỹ thuật dự báo, Chọn lựa quy trình sản xuất, Bố trí mặt bằng)
– Lập kế hoạch và kiểm soát hệ thống sản xuất (Hoạch định tổng hợp, Quản lý tồn kho, Hoạch định nhu cầu vật tư, và Sắp xếp lịch trình sản xuất).

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các bài giảng, bài tập cá nhân và tiểu luận nhóm.

IM1025 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project management for Engineers)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án.

IM1029 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)

Môn học hệ thống sản xuất sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về các hệ thống sản xuất đã và đang áp dụng ở Việt nam và trên thế giới. môn học gồm 3 phần chính:

(1) khái niệm cơ bản cung cấp thông số cần thiết để đánh giá và kiểm soát hệ thống;
(2) hệ thống sản xuất cung cấp nội dung liên quan đến một số hệ thống đặc trưng như đơn chiếc, theo lô, khối lớn, linh hoạt,…; (3) chi phí và quản lý cung cấp phương pháp xác định giá thành cơ bản và khái niệm về quản lý trong khu vực sản xuất

IM2011 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project Management for Engineers)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án.

IM2021 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)

Môn học hệ thống sản xuất sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về các hệ thống sản xuất đã và đang áp dụng ở Việt nam và trên thế giới. môn học gồm 3 phần chính:

(1) khái niệm cơ bản cung cấp thông số cần thiết để đánh giá và kiểm soát hệ thống;
(2) hệ thống sản xuất cung cấp nội dung liên quan đến một số hệ thống đặc trưng như đơn chiếc, theo lô, khối lớn, linh hoạt,…; (3) chi phí và quản lý cung cấp phương pháp xác định giá thành cơ bản và khái niệm về quản lý trong khu vực sản xuất

IM2031 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế. Nội dung chính của môn học bao gồm: Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất, vận hành trong doanh nghiệp, Thiết kế sản phẩm, thiết kế công việc và đo lường định mức thời gian, chọn lựa quy trình sản xuất, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, quản lý tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư và sắp xếp lịch trình sản xuất.

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các hoạt động trên lớp, bài tập và tiểu luận nhóm.

IM3003 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế.

Nội dung chính của môn học bao gồm:

– Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất,vận hành trong doanh nghiệp.
– Thiết kế hệ thống sản xuất ở mức cơ bản (Thiết kế sản phẩm, Kỹ thuật dự báo, Chọn lựa quy trình sản xuất, Bố trí mặt bằng)
– Lập kế hoạch và kiểm soát hệ thống sản xuất (Hoạch định tổng hợp, Quản lý tồn kho, Hoạch định nhu cầu vật tư, và Sắp xếp lịch trình sản xuất).

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các bài giảng, bài tập cá nhân và tiểu luận nhóm.

IM3013 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế. Nội dung chính của môn học bao gồm: Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất, vận hành trong doanh nghiệp, Thiết kế sản phẩm, thiết kế công việc và đo lường định mức thời gian, chọn lựa quy trình sản xuất, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, quản lý tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư và sắp xếp lịch trình sản xuất.

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các hoạt động trên lớp, bài tập và tiểu luận nhóm.

IM3021 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)

Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức liên quan đến quản lý chuỗi cung ứng, thành phần cơ bản trong cấu trúc chuỗi cung ứng như chiến lược phân phối, hợp đồng cung ứng, liên minh chiến lược, chiến lược mua và gia công ngoài, giá trị thông tin, cũng như sự tích hợp trong chuỗi cung ứng, học viên có thể hoạch định, vận hành hệ thống chuỗi cung ứng, kiểm tra hiệu quả của hệ thống. Ngoài ra, môn học còn cung cấp một số trò chơi mô phỏng để nâng cao nhận thức của học viên về lĩnh vực này.

IM3027 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ (Product and Service Innovation)

Đổi mới sản phẩm/dịch vụ là một chu trình phức tạp trong quản trị kinh doanh. Để quản lý hiệu quả chu trình này, nhà quản lý cần kết hợp kiến thức liên ngành liên quan đến marketing, chất lượng, sản xuất, tài chính, công nghệ, hệ thống thông tin, dự án… và hiểu rõ về hoạt động, hành vi của tổ chức với các hiểu biết liên quan đến làm việc nhóm, quản lý sự thay đổi…

Môn học này dựa trên chu trình “innovation funnel” để phân tích và hướng dẫn người học thực hành từ giai đoạn fuzzy front end đến giai đoạn phát triển sản phẩm/dịch vụ và giới thiệu, thương mại hóa sản phẩm ra thị trường. Mỗi giai đoạn sẽ trang bị cho người học một số công cụ thực hành, và thông qua thực hành người học sẽ rút ra những bài học kinh nghiệm để tích lũy thành kỹ năng sau này.

IM3029 Quản lý công nghệ (Management of Technology)

Môn học quản lý công nghệ bao gồm các nội dung:

(1) nhận thức về công nghệ nhằm giới thiệu những khái niệm ban đầu liên quan đến công nghệ và quản lý công nghệ; những tác động của thay đổi công nghệ đến phát triển kinh tế và những kết quả nhận được cũng như những vấn đề gặp phải khi thay đổi công nghệ;
(2) hiểu biết về công nghệ qua những nội dung liên quan giữa công nghệ và sản xuất, công nghệ tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp cũng như hiểu rõ về vòng đời và các thành phần cơ bản của công nghệ;
(3) và cuối cùng là tiếp thu công nghệ, nắm được thế nào là công nghệ phù hợp, các loại năng lực công nghệ mà doanh nghiệp cần có, cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến vai trò của chuyển giao công nghệ trong chiến lược phát triển, nâng cao trình độ công nghệ ở góc độ công ty cũng như quốc gia, và các vấn đề về quan trọng cần quan tâm khi tiến hành chuyển giao công nghệ tại doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực và trình độ công nghệ của mình.

IM3035 Quản lý bảo trì (Maintenance Management)

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý và lập kế hoạch bảo trì cho máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất trong xí nghiệp sản xuất công nghiệp. Đặc biệt, môn học cung cấp khái niệm nền tảng về bảo trì năng suất đồng bộ, môn học giúp cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo trì trong vận hành, phân tích chi phí lợi ích của các kế hoạch bảo trì trong kế hoạch sản xuất tổng thể của công ty…, với lượng kiến thức cung cấp, Sinh viên có thể làm việc trong bộ phận quản lý bảo trì tại các xí nghiệp sản xuất công nghiệp.

IM3063 Quản lý chất lượng (Quality Management)

Môn học bao gồm những nội về nền tảng của chất lượng, chi phí chất lượng, các công cụ thống kê trong kiểm soát quá trình, kế hoạch kiểm tra và lấy mẫu, triển khai chức năng chất lượng, benchmarking và hệ thống quản lý chất lượng.

IM3073 Điều độ sản xuất(Scheduling and Sequencing)

Môn học này bao gồm các kiến thức về lập kế hoạch và điều độ sản xuất nhằm đáp ứng kế hoạch giao hàng. Sinh viên sẽ được cung cấp những mô hình và giải thuật điều độ các đơn hàng trong phân xưởng để phân bổ nguồn lực hợp lý và hiệu quả

IM3075 An toàn Công nghiệp và Quản lý Rủi ro (Industrial and Risk Management)

Môn học này bao gồm các kiến thức về an toàn công nghiệp, quản lý an toàn quá trình, xây dựng chương trình an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro, nhận diện nguy cơ, kiến thức quy trình, các kỹ thuật, cách thức đánh giá và quản lý rủi ro cũng như quản lý sự thay đổi. Các chủ đề cụ thể về An toàn công nghiệp và Quản lý rủi ro có liên quan trực tiếp đến kỹ sư/ cử nhân trẻ cũng được đề cập và phân tích.

IM3089 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ ( Product/Services Innovation)

Đổi mới sản phẩm/dịch vụ là một chu trình phức tạp trong quản trị kinh doanh. Để quản lý hiệu quả chu trình này, nhà quản lý cần kết hợp kiến thức liên ngành liên quan đến marketing, chất lượng, sản xuất, tài chính, công nghệ, hệ thống thông tin, dự án… và hiểu rõ về hoạt động, hành vi của tổ chức với các hiểu biết liên quan đến làm việc nhóm, quản lý sự thay đổi…

Môn học này dựa trên chu trình “innovation funnel” để phân tích và hướng dẫn người học thực hành từ giai đoạn fuzzy front end đến giai đoạn phát triển sản phẩm/dịch vụ và giới thiệu, thương mại hóa sản phẩm ra thị trường. Mỗi giai đoạn sẽ trang bị cho người học một số công cụ thực hành, và thông qua thực hành người học sẽ rút ra những bài học kinh nghiệm để tích lũy thành kỹ năng sau này.

IM3091 Phân tích và thiết kế chuỗi cung ứng (Supply Chain Design and Analysis)

Môn học được tổ chức thành 9 chương. Chương 1 giới thiệu khái niệm giá trị của thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng. Chương 2 trình bày việc xây dựng trực giác với mô hình trọng tâm. Chương 3 đi sâu vào các phương pháp tiếp cận xác định vị trí cơ sở bằng cách tiếp cận dựa trên khoảng cách. Chương 4 trình bày các mức dịch vụ thay thế và phân tích độ nhạy. Chương 5 bổ sung năng lực cho mô hình trong khi chương 6 bổ sung vận chuyển ra nước ngoài vào mô hình. Chương 7 giới thiệu chi phí cố định và chi phí biến đổi cơ sở. Các đường cơ sở và đường cơ sở tối ưu được trình bày trong chương 8. Cuối cùng, chương 9 tập trung vào tổng hợp dữ liệu trong thiết kế mạng.

IM3093 Quản lý logistics và vận chuyển quốc tế (Global Transportation and Logistics Management)

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý và lập kế vận tải hàng hóa và Logistics quốc tế. Môn học Quản lý vận chuyển và Logistics quốc tế gồm nội dung chủ yếu như sau: tầm quan trọng và lợi ích quản lý vận chuyển và Logistics quốc tế, xây dựng kế hoạch vận chuyển và/hoặc logistics quốc tế, dịch vụ khách hàng và hệ thống thông tin hỗ trợ trong quản lý và kiểm soát hệ thống,..

IM3095 Quản lý vận hành bán lẻ (Operational Retail Management)

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực bán lẻ và chiến lược xây dựng kênh bán lẻ. Môn học cũng đề cập đến các công cụ hỗ trợ đánh giá vị trí bán lẻ và quản lý quá trình lập kế hoạch hàng hóa.

IM3099 Quản lý chuỗi cung ứng theo Lean (Lean Supply Chain Management)

Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cần thiết về quản lý chuỗi cung ứng theo Lean trong bối cảnh toàn cầu hiện nay đầy biến động, không chắc chắn, phức tạp và mơ hồ, xây dựng và duy trì văn hóa Lean trong chuỗi cung ứng, các nguyên tắc và nền tảng kiến thức về quản lý chuỗi cung ứng theo Lean, cấu hình lập kế hoạch chiến lược quản lý chuỗi cung ứng theo Lean, thực hiện lập kế hoạch chuỗi cung ứng tinh gọn trong các hoạt động trong chuỗi cung ứng, tận dụng cơ hội áp dụng thực tiễn các nguyên tắc, phương pháp và công cụ của quản lý tinh gọn vào các vấn đề thực tế và xây dựng tổ chức quản lý chuỗi cung ứng tinh gọn. Một số lợi ích cơ bản của quản lý chuỗi cung ứng tinh gọn được tiếp cận trong suốt môn học bao gồm cách để có chi phí sản xuất thấp hơn, hàng tồn kho thấp hơn, giảm thời gian thực hiện, cải thiện tính linh hoạt, thời gian chu kỳ và tạo ra môi trường quản lý chuỗi cung ứng theo Lean đẳng cấp thế giới tích hợp.

IM3101 Quản lý cung ứng và thu mua quốc tế (Global Purchasing and Supply Management)

Môn học gồm 8 chương.

– Chương 1 giới thiệu về Mua hàng và Quản lý chuỗi cung ứng.
– Chương 2 trình bày Quy trình mua hàng.
– Chương 3 tập trung vào Chính sách và Thủ tục Mua hàng.
– Chương 4 trình bày Tích hợp quản lý cung ứng để tạo lợi thế cạnh tranh.
– Chương 5 tập trung vào Tổ chức Quản lý Mua hàng và Cung ứng trong khi
– Chương 6 đề cập đến Đánh giá và Lựa chọn Nhà cung cấp.
– Chương 7 đề cập đến Tìm nguồn cung ứng trên toàn thế giới.
– Cuối cùng, chương 8 đi sâu vào các phương pháp tiếp cận Mua hàng và Phân tích chuỗi cung ứng: Công cụ và Kỹ thuật.

IM3103 Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng (Supply Chain Risk Management)

Môn học được tổ chức thành 4 chương.

– Chương 1 giới thiệu các khái niệm về quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 2 trình bày đánh giá rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 3 đi sâu vào các cách tiếp cận của quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 4 trình bày các định hướng tương lai trong quản lý rủi ro cung ứng.

IM4003 Quản lý dự án (Project Management)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu phần mềm MS. Project nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án.

IM4035 ISO 9000 (ISO 9000)

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức có liên quan như: ISO 9000 là gì, lợi ích các doanh nghiệp đạt được khi có ISO 9000, các bước thực hiện ISO, phân tích các nội dung cốt lõi của ISO 9001:2015, mối liên hệ giữa ISO 9000 với các hệ thống quản lý chất lượng khác. Môn học cũng yêu cầu người học sử dụng lý thuyết học được đánh giá quá trình thực hiện ISO 9001:2008/ ISO 9001:2015 của một tổ chức Việt Nam đã và đang thực hiện ISO.

Bộ môn

TÀI CHÍNH

IM1003 Kinh tế học vi mô (Microeconomics)

Kinh tế học vi mô phân tích hành vi của các tác nhân kinh tế bao gồm hành vi người tiêu dùng, hành vi sản xuất, cung và cầu, quyết định giá cả và sản lượng của các công ty theo các cấu trúc thị trường khác nhau, thất bại thị trường và thương mại quốc tế.

Môn học này sẽ giúp sinh viên hình thành tư duy biện chứng về mọi lĩnh vực của cuộc sống khi cần phải quyết định lựa chọn.

IM1009 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)

Khóa học này cung cấp một cái nhìn cơ bản về các vấn đề của kinh tế vĩ mô: xác định sản lượng, thất nghiệp, lạm phát, cán cân hanh toán, tỷ giá hối đoái. Khóa học cũng sẽ bàn luận về chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Khóa học cũng cung cấp các mô hình cơ bản của kinh tế vĩ mô cũng như minh họa các nguyên lý kinh tế thông qua dữ liệu của các nền kinh tế.

IM1013 Kinh tế học đại cương (Economics)

Môn học này có hai phần: Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Kinh tế vi mô giúp sinh viên hiểu biết các nguyên tắc kinh tế cốt lõi để giải thích lý do tại sao từng cá nhân, công ty và chính phủ ra quyết định, và làm thế nào tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có để có quyết định tốt hơn.

Kinh tế học vi mô hướng đến quyết định hiệu quả. Môn học trang bị cho sinh viên những nguyên lý kinh tế cốt lõi cần thiết để biết người ta ra quyết định lựa chọn như thế nào và để có thể sử dụng tốt nhất nguồn tài nguyên khan hiếm sẵn có trong những quyết định này. Những nguyên lý này được xem là nền tảng cho việc ra quyết định hiệu quả cho dù bạn đóng vai trò là người tiêu dùng đang cân đối thu nhập của mình, hay là người quản lý cố gắng tối đa hóa lợi nhuận hoặc là nhà hoạch định chính sách đang tìm kiếm cách giải quyết vấn đề suy thoái môi sinh.

Kinh tế học vĩ mô cung cấp lý thuyết kinh tế học vĩ mô cần thiết và làm thế nào vận dụng những lý thuyết này để hiểu hoặc bình luận các quyết định của chính phủ, ngân hàng trung ương và khu vực tư nhân. Cho dù bạn đóng vai trò là ngân hàng trung ương đang nỗ lực kiềm chế lạm phát, hay là cơ quan chính phủ đang cân nhắc tác động của việc cắt giảm thuế, hay là ngân hàng đầu tư đang đánh giá việc mua lại nợ xấu, hoặc đơn giản chỉ là một nhà quan sát về các bài bình luận kinh tế ở các báo, thì việc nắm chắc lý thuyết kinh tế vĩ mô là điều cần thiết.

IM1015 Kế toán tài chính (Financial Accounting)

Nội dung môn học chủ yếu tập trung giới thiệu cho sinh viên các khái niệm và các nguyên lý cơ bản được sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thành các thông tin kế toán và giúp sinh viên hiểu ý nghĩa của các thông tin kế toán được trình bày. Cụ thể bao gồm

1) Mô tả quá trình ghi chép kế toán các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên Sổ Nhật ký và Sổ Cái;
2) Soạn thảo các báo cáo tài chính (Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ);
3) Phân tích và diễn dịch các thông tin trình bày trên các báo cáo tài chính

IM2019 Kế toán quản trị (Managerial Accounting)

Môn học này cung cấp cho sinh viên các khái niệm và kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong kế toán quản trị. Nội dung môn học tập trung vào

(1) Giới thiệu vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định;
(2) Làm thế nào để lựa chọn một hệ thống kế toán thích hợp cho một doanh nghiệp;
(3) Áp dụng các công cụ kế toán trong việc thu thập và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý cụ thể trong một doanh nghiệp;

IM2025 Luật kinh doanh (Business Law)

Luật kinh doanh là môn học bao gồm các chương về pháp luật chủ thể kinh doanh, pháp luật về hợp đồng trong hoạt động thương mại, pháp luật phá sản và giải quyết tranh chấp.

IM2033 Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về tài chính doanh nghiệp và phạm vi ứng dụng của chúng trong doanh nghiệp, bao gồm giá trị thời gian của đồng tiền, phân tích báo cáo tài chính, rủi ro, trái phiếu, phân tích đầu tư vốn, và chi phí vốn.

IM3009 Hệ thống tài chính (Financial System)

Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính bao gồm thị trường tài chính (thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường trái phiếu, cổ phiếu). Bên cạnh đó môn học cung cấp kiến thức về quản trị công ty, mâu thuẫn lợi ích, bảo vệ quyền lợi cổ đông, vai trò và trách nhiệm hội đồng quản trị.

IM3085 Tài chính quốc tế (International Finance)

Kiến thức môn học được dẫn dắt từ kiến thức kinh tế học vĩ mô, tài chính quốc tế nhằm lý giải các biến động của tỉ giá hối đoái.

Tiếp đến, môn học trình bày các vấn đề và công cụ quản trị tài chính quốc tế ở cấp độ vi mô của doanh nghiệp. Hai khía cạnh
quản trị tài chính doanh nghiệp quốc tế được tìm hiểu bao gồm:

(1) Các vấn đề về quản lý rủi ro tỉ giá, rủi ro kinh tế, rủi ro qui đổi tỉ giá;
(2) Thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại quốc tế.

IM4007 Kế hoạch kinh doanh (Business Plan)

Môn học này bao gồm các kiến thức tổng hợp liên quan đến quá trình thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin từ nội bộ doanh nghiệp và môi trường kinh doanh bên ngoài. Từ đó, dựa vào mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, các kế hoạch chi tiết bao gồm kế hoạch tiếp thị, kế hoạch sản xuất/ vận hành, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính sẽ được thiết lập. Ngoài ra, các nội dung liên quan đến trách nhiệm xã hội, phát triển bền vững cũng sẽ được đề cập.

Bộ môn

BỘ MÔN TIẾP THỊ VÀ QUẢN LÝ

IM1007 Quản trị đại cương (Fundamentals of Management)

Môn học này cung cấp những khái niệm chung về quản trị, sự phát triển của các quan điểm quản trị, những yếu tố của môi trường quản trị cũng như vai trò và các chức năng chính về quản trị như: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động đã đề ra nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức

IM1019 Tiếp thị căn bản (Principle of Marketing)

Tiếp Thị (hay Marketing) ở góc độ nào đó là các hoạt động của doanh nghiệp giúp kết nối doanh nghiệp với khách hàng nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong môn học này sinh viên sẽ đi vào tìm hiểu các chủ đề quan trọng như các khái niệm tiếp thị cơ bản, hành vi khách hàng, STP (chiến lược phân khúc, lựa chọn phân khúc khách hàng mục tiêu và định vị) và các chương trình phối thức tiếp thị 4P (Product, Price, Place, Promotion).

IM2017 Hành vi tổ chức (Organizational Behaviors)

Môn học “Hành vi tổ chức” thuộc lĩnh vực khoa học ứng dụng, nghiên cứu cách thức con người ra quyết định, cư xử và hành động trong tổ chức ở ba cấp độ: cá nhân, nhóm, và tổ chức. Môn học này quan tâm đến khả năng tương tác giữa các hành vi trên và mức độ ảnh hưởng đến nhiệm vụ chung của tổ chức. Nó giúp các nhà quản lý tạo lập một môi trường làm việc minh bạch và đạo đức cho toàn thể thành viên trong tổ chức. Chính điều này sẽ giúp các thành viên trong tổ chức làm việc năng suất hơn, và giảm thiểu được tâm lý mập mờ giữa những hành vi như thế nào là đúng, như thế nào là sai được qui ước trong mỗi tổ chức.

IM3001 Quản trị kinh doanh cho kỹ sư (Business Administration for Engineers)

Môn học giới thiệu về các loại hình, mục tiêu tồn tại, các chức năng cơ bản của một doanh nghiệp. Nội dung tiếp theo đề cập từng chức năng hay hoạt động cụ thể như quản lý kế toàn, tài chính, tiếp thị, nhân sự, sản xuất, chất lượng. Môn học cũng đề cập đến nội dung ra quyết định của nhà quản lý và nội dung quản lý dự án.

IM3033 Tiếp thị giữa các tổ chức (Business to Business Marketing)

Môn học sẽ tập trung phân tích: khách hàng, sản phẩm, qui trình B2B Marketing, 4P trong B2B, và các nội dung mới như: Sự hài lòng khách hàng, đòi hỏi của khách hàng, vòng đời khách hàng, và tiếp thị quan hệ,….

Cụ thể, sau khóa học, các sinh viên có thể:
– Tịch hợp các khái niệm và công cụ tiếp thị
– Phân biệt tiếp thị cho người tiêu dùng (B2C) và tiếp thị cho các tổ chức (B2B)
– Hiểu rõ hành vi mua của khách hàng tổ chức
– Xây dựng chiến lược tiếp thị B2B
– Phát triển các chiến thuật tiếp thị B2B: sản phẩm, phân phối, giá, truyền thông
– Thể hiện kỹ năng bán hàng và quản lý bán hàng hiệu quả
– Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng

IM3051 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội (Business Ethics and Corporate Social Responsibility)

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản liên quan đến các lý thuyết về đạo đức, đạo đức kinh doanh, trách nhiệm
xã hội và phát triển bền vững.Ngoài ra, sinh viên có cơ hội phân tích các bài tập tình huống, thực hiện các dự án nhóm để áp dụng
những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn.

IM3055 Quản lý nhân sự (HR management)

Môn học cung cấp cho người học hiểu biết tổng hợp về các chức năng của Quản trị nguồn nhân lực; và các áp dụng các chức năng
QTNNL và hoạt động thực tế. Các chức năng bao gồm: phân tích công việc, tuyển dụn-tuyển chọn, đào tạo và phát triển, đánh giá
kết quả công việc, lương thưởng và phúc lợi; và quan hệ lao động Người học có thể phân tích các vấn đề nhân sự trong bối cảnh
làm việc và hình thành các giải pháp cho các vấn đề thực tế.

IM3059 Quản lý chiến lược (Strategic management)

Môn học Quản trị chiến lược bao gồm 7 Chương đi từ những khái niệm cơ bản về chiến lược (Chương 1), sau đó đi vào toàn bộ quy trình quản trị chiến lược; Trong đó Chương 2 trình bày về cách xác định sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược; Chương 3 và 4 đi vào phân tích các yếu tố chiến lược từ môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ; Chương 5 đề cập đến các công cụ giúp hình thành và lựa chọn chiến lược cho doanh nghiệp; Chương 6 trình bày các quan điểm triển khai chiến lược, và Chương 7 là đánh giá và kiểm soát chiến lược.

IM3081 Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management)

Môn học giới thiệu các khái niệm hiện đại về kinh doanh quốc tế, những cơ hội cũng như thách thức trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Môn học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên những kiến thức về sự khác biệt nổi bật giữa kinh doanh nội địa và kinh doanh quốc tế để có những điều chỉnh thích hợp cho từng thị trường ở các quốc gia khác nhau. Bên cạnh đó, sinh viên phải nhận diện được các vấn đề thời sự xã hội trong nước và quốc tế cũng như sự đa dạng văn hóa trong doanh nghiệp để thích nghi trước các môi trường làm việc khác nhau.

IM3083 Hành vi người tiêu dùng (Consumer Behavior)

Môn học bao gồm các nội dung về quy trình ra quyết định mua của người tiêu dùng và các yếu tố cá nhân và môi trường ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng. Ứng dụng của các kiến thức về hành vi người tiêu dùng vào quy trình tiếp thị như lập kế hoạch tiếp thị, truyền thông hoặc thiết kế trải nghiệm khách hàng cũng được trình bày trong môn học.

IM4001 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh (Research methods for Business)

Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức/ kỹ năng về phương pháp thiết kế và triển khai một dự án nghiên cứu kinh doanh: thu thập, chọn mẫu, đo lường, xử lý, phân tích và diễn giải ý nghĩa các dữ liệu, sau cùng là báo cáo kết quả. Từ đó, cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra quyết định về kinh doanh. Môn học sẽ chú trọng phần nghiên cứu định lượng.

VĂN PHÒNG KHOA

IM1001 Giới thiệu ngành (Orientation to Management Studies)

Môn học này khái quát các chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý, cùng các đặc điểm, yêu cầu và cơ hội phát triển nghề nghiệp của từng chuyên ngành. Ngoài ra, các khía cạnh tổ chức và công việc quản lý, nhà quản lý cũng được trình bày. Đặc biệt, môn học này còn giới thiệu chi tiết về chương trình đào tạo của Khoa.

Nội dung của môn học này là giới thiệu vai trò và vị trí của ngành quản lý. Các nội dung liên quan là tổ chức và công việc quản lý; chương trình học cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp -các phân chuyên ngành – các môn học – vấn đề phương pháp học tập.

IM1021 Khởi nghiệp (Entrepreneurship)

Đầu tiên, môn học này trình bày khái niệm khởi nghiệp, vai trò của khởi nghiệp và giải thích các giai đoạn của quá trình khởi nghiệp cũng như các nguồn lực cần thiết cho sự phát triển doanh nghiệp thành công. Sau đó, việc đánh giá ý tưởng khởi nghiệp và phân tích khả thi được xét đến. Cuối cùng, các công cụ để tạo lập mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh được giới thiệu.

IM2029 Thực tập nhận thức (Field trip)

Môn học này yêu cầu sinh viên phải tự thực hiện công tác tổ chức tham quan/tiếp xúc với các doanh nghiệp để tìm hiểu sâu các hoạt động chức năng trong doanh nghiệp: quản lý sản xuất, kế toán, tài chính, nhân sự, tiếp thị, bán hàng… Thông qua việc quan sát, trao đổi với các cán bộ, chuyên viên tại các phòng ban chức năng tại doanh nghiệp, sinh viên sẽ hiểu rõ hơn hoạt động quản lý vận hành trong thực tế và tổng hợp thành bản báo cáo.

IM3325 Thực tập ngoài trường (Internship)

Hỗ trợ sinh viên tập sự công việc, và thực hành kỹ năng ngành nghề. Qua đó, sinh viên học hỏi từ quy trình trong thực tiễn và từ kinh nghiệm của các nhà quản lý. Ngoài ra sinh viên có thể vận dụng được các lý thuyết đã học để thực hiện công việc – phân tích – tổng hợp – đối chiếu tại các doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng, giữa lý thuyết và thực tiễn.

Môn học này yêu cầu sinh viên trước hết giới thiệu quá trình hình thành và phát triển, các sản phẩm chính, quy trình vận hành chính của doanh nghiệp, cũng như thị trường, đối thủ cạnh tranh. Các yếu tố nguồn lực của công ty cùng với các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các thuận lợi /ưu thế và tồn tại / khó khăn chung của công ty cũng cần được xem xét. Cạnh đó sinh viên được yêu cầu mô tả sâu hoạt động của một bộ phận chức năng trong công ty, nhằm nhận diện vài vấn đề cần cải tiến từ đó đề xuất định hướng giải quyết vấn đề.

IM4033 Đồ án chuyên ngành (Project)

Môn học chủ yếu cho sinh viên biết cách thức phát triển một ý tưởng thực tế thành đề tài luận văn tốt nghiệp, sinh viên được hướng dẫn tổng hợp cơ sở lý thuyết tương ứng với đề tài của mình, sinh viên được hướng dẫn cách thức thu thập và xử lý dữ liệu thực tế, sinh viên được hướng dẫn phát triển một đề cương nghiên cứu như thế nào.

IM4327 Khóa luân tốt nghiệp (Capstone project)

Môn học này yêu cầu sinh viên tổng hợp kiến thức từ chương trình đào tạo ở các môn học khác nhau. Nội dung trung tâm là sinh viên rèn luyện kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề, tự tìm kiếm thông tin, và tự học thêm để trau dồi kiến thức và kinh nghiệm để giải quyết một bài toán quản trị. Cạnh đó, sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng quản trị đã được học khi tương tác với môi trường và con người thực tế ngoài doanh nghiệp.

CÁC MÔN ĐẠI CƯƠNG

CH1003 Hóa đại cương (General Chemistry)

Phần 1 – Cấu tạo chất: Cung cấp các kiến thức hiện đại về cấu tạo nguyên tử, quy luật tuần hoàn của các nguyên tố trên cơ sở cấu trúc electron của các nguyên tử, các loại liên kết trong phân tử và cấu tạo phân tử.

Phần 2- Cơ sở lý thuyết của các quá trình hóa học: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản của các kiến thức nền tảng cho các quá trình hóa học: Nhiệt hóa học, entropy và năng lượng tự do Gibbs. Khái niệm về cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Các loại cân bằng trong dung dịch chất điện ly. Chiều và mức độ của phản ứng không có sự thay đổi trạng thái oxy hóa. Chiều và mức độ của phản ứng có sự thay đổi trạng thái oxy hóa. Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Phần 3 – Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Học nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm, thực hành sử dụng một số dụng cụ cơ bản trong phòng thí nghiệm hóa học, các kỹ thuật pha chế, định phân dung dịch, và cách tính sai số.Sinh viên trực tiếp thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng những nội dung lý thuyết đã học và đánh giá kết quả đạt được cho từng thí nghiệm cụ thể.

LA1003 Anh văn 1 (English 1)

Với mục tiêu phát triển cả kiến thức lẫn kĩ năng Tiếng Anh, khoá học 45 tiết gồm 5 bài học lớn: Bạn là ai, Trái tim ở đâu, Sức khỏe và hạnh phúc, Học tập và Gia đình & Bạn bè. Mỗi bài học được chia ra làm nhiều phần nhỏ tập trung vào nhiều khía cạnh ngôn ngữ khác nhau. Ngoài thời gian học tập trên lớp, sinh viên còn được ôn tập, rèn giũa, và cải thiện Tiếng Anh qua phần mềm dạy và học online (Perspectives Online).

LA1005 Anh văn 2 (English 2)

Với mục tiêu phát triển cả kiến thức lẫn kĩ năng Tiếng Anh, khoá học 45 tiết gồm 5 bài học lớn: Do Your Best, Tell Me What You Eat, Buyer’s Choice, All in a Day’s Work, Remote Control. Mỗi bài học được chia ra làm nhiều phần nhỏ tập trung vào nhiều khía cạnh ngôn ngữ khác nhau. Ngoài thời gian học tập trên lớp, sinh viên còn được ôn tập, rèn giũa, và cải thiện Tiếng Anh qua phần mềm dạy và học online (Perspectives Online).

LA1007 Anh văn 3 (English 3)

Với mục tiêu phát triển cả kiến thức lẫn kĩ năng Tiếng Anh, khoá học 45 tiết gồm 05 bài học lớn theo từng chủ đề: Cảm xúc, Du lịch, Thể thao, Thức ăn, và Công việc. Mỗi bài học được chia ra làm nhiều phần nhỏ tập trung vào nhiều khía cạnh ngôn ngữ khác nhau, giúp người học phát triển cách nhìn đa chiều, khả năng tư duy phản biện và nêu rõ quan điểm của mình . Ngoài thời gian học tập trên lớp, sinh viên còn được ôn tập, rèn luyện kỹ năng, và cải thiện Tiếng Anh qua phần mềm dạy và học online (Perspectives Online).

LA1009 Anh văn 4 (English 4)

Với mục tiêu phát triển cả kiến thức lẫn kĩ năng tiếng Anh, khóa học 45 tiết gồm 5 bài học lớn: Superhuman, Shopping Around, Effective Communication, Unexpected Entertainment và Time . Mỗi bài học được chia làm nhiều phần nhỏ tập trung vào nhiều khía cạnh ngôn ngữ khác nhau.

Ngoài thời gian học tập trên lớp (45 tiết), sinh viên còn được ôn tập, rèn giũa và cải thiện tiếng Anh qua phần mềm dạy và học online do nhà xuất bản cung cấp, sử

MT1003 Giải tích 1 (Calculus 1)

-Môn giải tích 1 bao gồm các kiến thức cơ bản về vi tích phân hàm 1 biến và phương trình vi phân thường, ứng dụng các kiến thức này để giải quyết một số bài toán thực tế .

– Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học. Vì thời gian lên lớp có hạn nên Sinh viên cần nhiều thời gian tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài ở nhà.

– Phần Bài Tập Lớn, sinh viên sẽ được cung cấp đề tài và yêu cầu cụ thể theo từng năm học.

MT1005 Giải tích 2 (Calculus 2)

– Môn giải tích 2 bao gồm các kiến thức cơ bản về vi tích phân hàm nhiều biến, lý thuyết trừơng và chuỗi.

– Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học. Vì thời gian lên lớp có hạn nên Sinh viên cần nhiều thời gian tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài ở nhà.

MT1007 Đại số tuyến tính (Linear Algebra)

Nội dung của môn Đại số tuyến tính: không gian véctơ, ma trận, định thức, giải hệ phương trình tuyến tính; không gian Euclid, ánh xạ tuyến tính, trị riêng véctơ riêng, chéo hóa, dạng toàn phương, đưa toàn phương về chính tắc.

Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học. Vì thời gian lên lớp có hạn nên sinh viên cần nhiều thời gian tìm hiểu thêm chuẩn bị bài ở nhà.

Phần Bài Tập Lớn, sinh viên sẽ được cung cấp đề tài cũng như yêu cầu cụ thể theo từng năm học.

MT1009 Phương pháp tính (Numerical Methods)

Những nội dung sau đây sẽ được giảng dạy và thảo luận trong môn học: – Số gần đúng, sai số, quy tắc làm tròn số.

– Giải gần đúng phương trình phi tuyến.
– Giải gần đúng hệ phương trình tuyến tính.
– Nội suy và xấp xỉ hàm.
– Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định.
– Giải gần đúng phương trình vi phân thường( Bài toán Cauchy cấp 1, cấp 2, hệ phương trình cấp 1).
– Giải gần đúng bài toán biên cấp 2.

Ứng dụng các phương pháp trên để giải quyết các bài toán lý thuyết và thực tế.

Giải quyết các vấn đề được đề cập trong môn học bằng cách sử dụng các phần mềm tính toán.

MT1017 Giải tích trong kinh doanh (Calculus for Business)

Môn giải tích trong kinh doanh gồm những kiến thức cơ bản về hàm số, lý thuyết giải tích hàm một biến (giới hạn, liên tục, đạo
hàm, tích phân), lý thuyết hàm nhiều biến (đạo hàm, cực trị) và phương trình vi phân.

Những kiến thức trong phần trên sẽ được vận dụng vào các bài toán trong lĩnh vực kinh doanh và kinh tế (mô hình chi phí, doanh thu, nhận biết sản phẩm thay thế, sản phẩm hỗ trợ, tối đa hóa sản xuất với chi phí ràng buộc…)

Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học.

Phần Bài Tập Lớn, sinh viên sẽ được cung cấp đề tài và yêu cầu cụ thể theo từng năm học. Sinh viên sẽ làm việc nhóm, vận dụng các kiến thức trong chương trình và những kiến thức bên ngoài để xử lý các bài toán được đặt ra.

MT2013 Xác suất và thống kê (Probability and Statistics)

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất:

– Các dạng phân phối xác suất thông dụng;
– Cách thu thập số liệu và xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê;
– Ứng dụng một số bài toán ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết thống kê, phân tích phương sai;
– Phân tích tương quan tuyến tính đơn và tương quan tuyến tính đa tham số.
– Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học. Vì thời gian lên lớp có hạn nên sinh viên cần nhiều thời gian tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài ở nhà.
– Phần Bài Tập Lớn, sinh viên sẽ được cung cấp đề tài và yêu cầu cụ thể theo từng năm học.

PH1003 Vật lý 1 (General Physics 1)

Nội dung chính bao gồm các lĩnh vực vật lý cơ bản sau đây:

– Cơ học: vật lý về chuyển động của vật chất dưới tác dụng của các lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh.
– Nhiệt học: vật lý về các hiện tượng nhiệt, các nguyên lý nhiệt động học và ứng dụng.
– Điện từ học: vật lý về các hiện tượng điện từ, các nguyên lý căn bản và ứng dụng.

PH1005 Vật lý 2 (General Physics 2)

Nội dung chính bao gồm các lĩnh vực vật lý cơ bản sau đây:

– Hiện tượng cảm ứng điện từ: vật lý về hiện tượng cảm ứng điện từ.
– Trường điện từ: hiện tượng cảm ứng điện từ, vật lý về trường điện từ và các tính chất của sóng điện từ, phương trình Maxwell.
– Dao động cơ – sóng cơ: vật lý về dao động cơ (dao động điều hòa, dao động cưỡng bức, dao động cộng hưởng) và sóng âm.
– Quang sóng: vật lý về tính chất sóng của ánh sáng, hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ.
– Quang lượng tử: vật lý về tính chất hạt của ánh sáng, hiện tượng bức xạ nhiệt và hiệu ứng Compton.
– Thuyết tương đối: động học tương đối và động lực học tương đối.
– Cơ học lượng tử: vật lý về lưỡng tính sóng hạt của vật chất, phương trình sóng.
– Vật lý nguyên tử: cấu tạo nguyên tử và chuyển động của electron trong nguyên tử.
– Vật lý hạt nhân: cấu tạo hạt nhân và tính chất của hạt nhân, phản ứng hạt nhân, hạt cơ bản.

PH1007 Thí nghiệm vật lý (General Physics Labs)

Môn học cung cấp cho sinh viên những thí nghiệm vật lý cơ bản. Đồng thời cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong vật lý, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng thực hành thí nghiệm và xử lý số liệu đo đạc. Các thí nghiệm thuộc các lĩnh vực Cơ – Nhiệt – Điện từ – Quang học

SP1007 Pháp luật Việt Nam đại cương (Introduction to Vietnamese Law)

Học phần Pháp luật Việt Nam Đại cương trang bị cho sinh viên sự hiểu biết tổng quan về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, học tập môn Pháp luật Việt Nam Đại cương và những kiến thức cơ bản, cốt lõi của hệ thống pháp luật Việt Nam. Nội dung môn học bao gồm những khái niệm chung về Nhà nước và pháp luật; pháp luật Dân sự và Tố tụng Dân sự; pháp luật Lao động; pháp luật Hình sự và Tố tụng Hình sự; pháp luật Hành chính và Tố tụng Hành chính; pháp luật Kinh doanh; pháp luật Đất đai và Môi trường; đại cương về pháp luật Quốc tế. Qua đó giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với pháp luật và Nhà nước, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

SP1031 Triết học Mác – Lênin (Marxist – Leninist Philosophy)

Chương 1 trình bày những nét khái quát nhất về triết học, triết học Mác – Lênin và vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội.

Chương 2 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế – xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.

SP1032 Triết học Mác – Lênin(BT) (Marxist – Leninist Philosophy (Exc))

Chương 1 trình bày những nét khái quát nhất về triết học, triết học Mác – Lênin và vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội.

Chương 2 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế – xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.

SP1033 Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Marxist – Leninist Political Economy)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về hàng hóa, thị trường; sản xuất giá trị thặng dư; cạnh tranh và độc quyền; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

SP1035 Chủ nghĩa xã hội khoa học (Scientific Socialism)

Môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin, là kết quả của sự vận dụng thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin và những học thuyết của kinh tế chính trị Mác – Lênin vào việc nghiên cứu quy luật tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa; những vấn đề chính trị – xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới và trong đời sống hiện thực ở Việt Nam hiện nay.

SP1037 Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; cơ sở hình thành của tư tưởng Hồ Chí Minh; độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa, đạo đức và con người. Liên hệ với thực tiễn tư tưởng Hồ Chí Minh như là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam được thể hiện trong đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.

SP1039 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (History of Vietnamese Communist Party)

Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh viên sự hiểu biết về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng và những kiến thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời của Đảng (1920-1930), quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975), lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (từ năm 1975 đến nay). Qua đó khẳng định các thành công, nêu lên các hạn chế, tổng kết những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng để giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

EN3087 Biến đổi khí hậu (Climate Change)

Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên đạt được các mục tiêu sau: i) Nhớ và hiểu được nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu; ii) Hiểu và phân tích được các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường; iii) Hiểu và nhận dạng được các cách thức (giải pháp) ứng phó với biến đổi khí hậu của con người ở quy mô toàn cầu và địa phương nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

CÁC MÔN HỌC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC

075038 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh (Business Research Methods)

Môn học cung cấp cho học viên những kiến thức và kỹ năng thực hiện nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Mục tiêu môn học bao gồm:

(1) cung cấp những hiểu biết về bản chất của NCKH và quan hệ giữa nghiên cứu và giải quyết vấn đề trong Quản trị kinh doanh;
(2) Cách thức thiết kế các công việc của một đề tài NCKH trong QTKD;
(3) Chuẩn bị nền tảng cho học viên thực hiện luận văn thạc sĩ và các nghiên cứu trong tương lai.

075058 Phân tích dữ liệu (Data Analysis)

Môn nhọc nhằm cung cấp cho học viên tri thức và kỹ năng để thực hiện quá trình phân tích dữ liệu định lượng dựa trên phương pháp thống kê

075061 Quản lý tiếp thị (Marketing Management)

Môn học được thiết kế để học viên có thể hiểu và vận dụng một số lý thuyết cùng với nguyên tắc tiếp thị vào trong công tác quản trị tiếp thị của tổ chức/doanh nghiệp. Môn học này tập trung trình bày các nội dung liên quan đến xây dựng kế hoạch và chiến lược tiếp thị bao gồm việc thu thập thông tin và đánh giá nhu cầu khách hàng, phân tích môi trường, phân khúc thị trường và chọn lựa khách hàng mục tiêu, định vị thương hiệu, quản trị mối quan hệ với khách hàng, xây dựng và triển khai kế hoạch tiếp
thị.

075117 Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management Systems)

– Hiểu rõ các khái niệm căn bản về quản lý tri thức và học tập tổ chức trong các tổ chức thông minh.
– Hiểu về các vấn đề trọng tâm của QLTT, bao gồm: tri thức tổ chức, tổ chức thông minh, và các tiến trình quản
lý tri thức.
– Hiều về các công nghệ cần thiết cho tiến trình quản lý tri thức của một tổ chức thông minh.
– Hiểu về các vấn đề về tổ chức và công nghệ khi triển khai hệ quản lý tri thức trong thực tế và các xu hướng
công nghệ cho quản lý tri thức trong tương lai qua các tình huống thực tế;
– Lập kế hoạch triển khai xây dựng hệ quản lý tri thức trong một tổ chức trên thực tế.

075120 Quản trị hệ kinh doanh điện tử (E-Business Management)

Trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành cho học viên về quản lý kinh doanh điện tử:

– Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của công nghệ ICT đối với kinh doanh ngày nay
– Nhận dạng các loại hình kinh doanh điện tử và ứng dụng của chúng
– Hỗ trợ phát triển một kế hoạch kinh doanh điện tử cho doanh nghiệp

075121 Giải quyết vấn đề trong quản lý (Management Problem Solving)

Môn nhọc nhằm cung cấp cho học viên tri thức và kỹ năng để phân tích và giải quyết các vấn đề quản lý

075129 Quản lý vận hành (Operations Management)

Môn học cung cấp cho học viên các khái niệm và một số công cụ/ kỹ thuật của quản lý vận hành. Học viên có thể ra quyết định tốt nhất liên quan tới thiết kế sản phẩm/ dịch vụ, bố trí mặt bằng, hoạch định và lập tiến độ trong sản xuất, quản lý tồn kho,… nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua chất lượng cao, chi phí thấp của sản phẩm và dịch vụ. Môn học cũng chú trọng vào việc áp dụng lý thuyết học được vào thực tế quản lý vận hành tại doanh nghiệp thông qua các bài tập tình huống – dự án.

075131 Quản trị tài chính (Finance Management)

Môn học cung cấp các kiến thức quản trị tài chính cho doanh nghiệp, công ty trong điều kiện kinh tế thị trường. Học viên sau khi hoàn tất khóa học sẽ nắm bắt được các khía cạnh lý thuyết và thực tiễn liên quan đến việc ra các quyết định tài chính doanh nghiệp, bao gồm quyết định chọn lựa các cơ hội đầu tư, quyết định chọn lựa các nguồn vốn tài trợ, và quyết định quản trị vốn lưu động, bên cạnh các vấn đề khác có liên quan.

075132 Hành vi người mua (Consumer Behavior)

Môn học này trang bị cho học viên những hiểu biết về cách thức và lý do người mua đưa ra quyết định về các lựa chọn của họ trên thị trường. Học viên sẽ được học các khái niệm, nguyên tắc và lý thuyết về hành vi người mua từ góc độ tâm lý và xã hội học. Mục tiêu của môn học là cung cấp cho học viên nền tảng vững chắc để hiểu, phân tích và áp dụng kiến thức hành vi người mua vào các vấn đề quản lý cụ thể, đồng thời đưa ra các hoạt động tiếp thị phù hợp về mặt chiến lược dài hạn.

075133 Quản lý đổi mới trong tổ chức (Managing Organizational Innovation)

Mục tiêu môn học nhằm phát triển tính cách cá nhân và tính chuyên nghiệp trong định hình và quản lý đổi mới trong tổ chức thông qua:

– Cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về hiện tượng đổi mới và đổi mới, các vấn đề đổi mới tích hợp với công nghệ, thị trường và thay đổi tổ chức trong các nền kinh tế tư bản theo quan điểm của các doanh nghiệp và ngành.
– Cho phép học viên sử dụng các công cụ lý thuyết cơ bản giúp phân tích và quản lý tiến trình đổi mới trong thế giới thực.
– Nâng cao nhận thức của học viên về tầm quan trọng của việc hiểu các vấn đề liên quan đến đổi mới, các vấn đề quản lý tổ chức cho sự phát triển của các doanh nghiệp, các ngành công nghiệp, các quốc gia và công dân.
– Định hình suy nghĩ về tinh thần sáng nghiệp, đổi mới và tầm nhìn chiến lược.

MT2013 Xác suất và thống kê (Probability and Statistics)

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất:

– Các dạng phân phối xác suất thông dụng;
– Cách thu thập số liệu và xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê;
– Ứng dụng một số bài toán ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết thống kê, phân tích phương sai;
– Phân tích tương quan tuyến tính đơn và tương quan tuyến tính đa tham số.
– Chương trình soạn có tính đến đối tượng chủ yếu là các kỹ sư tương lai nên chú ý vào các công thức ứng dụng và không đặt nặng các vấn đề lý thuyết toán học. Vì thời gian lên lớp có hạn nên sinh viên cần nhiều thời gian tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài ở nhà.
– Phần Bài Tập Lớn, sinh viên sẽ được cung cấp đề tài và yêu cầu cụ thể theo từng năm học.

075134 Quán lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)

Môn học này cung cấp một nền tảng, nhưng toàn diện, về Quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Nó không chỉ bao gồm các nguyên lý và thực hành mà còn bao gồm các công cụ và kỹ thuật. Một cách tiếp cận hiện đại thực tế được nhấn mạnh xuyên suốt môn học. Kiến thức của khóa học này có thể được áp dụng trong mọi quy mô và loại hình tổ chức như dịch vụ, sản xuất, chính phủ, quân đội, xây dựng, giáo dục, doanh nghiệp nhỏ, chăm sóc sức khỏe và các tổ chức phi lợi nhuận.

075135 Lean và Six sigma (Lean and Six Sigma)

Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên một cách tiếp cận khác về Quản lý Sản xuất và vận hành – thực tế hơn và mới hơn. Qua đó, sinh viên được trang bị các phương pháp và công cụ hữu hiệu cho việc hoạch định, kiểm soát và cải tiến các quá trình của tổ chức, đặc biệt là các công ty đa quốc gia và các tổ chức lớn.

075136 Hệ thống kinh doanh dịch vụ (Service Business)

Dịch vụ ngày có vai trò quan trọng trong các nền kinh tế. Môn học nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng về quản trị dịch vụ của các tổ chức kinh doanh.

Điểm nhấn của môn học là giúp học viên hình thành chiến lược dịch vụ, phát triển dịch vụ mới, đánh giá tương tác dịch vụ, quan hệ cung ứng dịch vụ và chất lượng dịch vụ trong doanh nghiệp.

Cuối cùng, môn học hướng đến hỗ trợ học viên trở thành những người tham gia và tác nhân tích cực có đầy đủ tri thức trong việc ra quyết định về dịch vụ trong tổ chức.

075137 Dữ liệu lớn trong kinh doanh (Big Data For Business)

Dữ liệu lớn ngày có vai trò quan trọng trong ra quyết định kinh doanh. Dữ liệu lớn là một dạng công nghệ mới có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình kinh doanh lẫn ra quyết định của doanh nghiệp. Dữ liệu lớn hỗ trợ việc hình thành các mô hình kinh doanh mới đồng thời cũng có thể tăng cường thành quả kinh doanh lẫn cạnh tranh của tổ chức.

Môn học nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng về khoa học dữ liệu nhằm giải quyết bài toán về dữ liệu lớn của các tổ chức.

Điểm nhấn của môn học là hỗ trợ học viên nắm vững các kỹ thuật nền tảng của khoa học dữ liệu và có thể áp dụng thành thạo các kỹ thuật này trong các doanh nghiệp.

075138 Quản trị hệ thống thông tin trong kinh doanh (Management Of Business Information System)

Hệ thống thông tin ngày có vai trò quan trọng cho nhà quản lý ra quyết định.

Môn học nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng về quản trị và sử dụng các hệ thống thông tin trong bối cảnh tổ chức.

Điểm nhấn của môn học là hỗ trợ học viên hình thành chiến lược hệ thống thông tin và khai thác hệ thống thông tin để đạt lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.

075139 Marketing dịch vụ (Service Marketing)

Môn học này nhằm giới thiệu những đặc thù của marketing trong lĩnh vực dịch vụ khi mà lĩnh vực này ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng lớn trong GDP của các nước trong đó có Việt Nam. Từ đó, giúp phân tích và hoạch định các hoạt động marketing phù hợp cho các doanh nghiệp dịch vụ. Đồng thời, môn học còn giới thiệu quan điểm mới nổi về dịch vụ và marketing dịch vụ.

075140 Digital marketing (Digital Marketing)

Môn học được thiết kế để học viên hiểu về vai trò và tầm quan trọng của tiếp thị trên các kênh kỹ thuật số cho sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại số hóa hiện nay; cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng làm việc về tiếp thị trong môi trường số. Qua đó, giúp học viên hoạch định và triển khai chiến lược tiếp thị số của doanh nghiệp có hiệu quả cao và có thái độ tốt về kinh doanh toàn cầu trong nền kinh tế số.

075142 Quản lý dự án nâng cao (Advanced Project management)

Vai trò của các dự án trong các tổ chức ngày càng được chú ý. Dự án là công cụ chính để thực hiện và đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Mục tiêu của môn học này là cung cấp các kiến thức và kỹ năng để đề xuất, lập kế hoạch, đảm bảo nguồn lực, ngân sách, kiểm soát và dẫn dắt nhóm dự án hoàn thành thành công các dự án. Môn học là hữu ích đối với người học và các nhà quản lý dự án tiềm năng trong việc giúp họ hiểu lý do tại sao các tổ chức đã phát triển một quy trình quản lý dự án chính
thức để đạt được lợi thế cạnh tranh.

075143 Kế toán quản trị cho người ra quyết định (Managerial Accounting For Decision Makers)

Cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng thực hành kế toán quản trị có thể áp dụng ở các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức.

075144 Quản trị con người và tổ chức (Managing People And Organizations)

Môn Quản trị con người và tổ chức cung cấp những kiến thức cơ sở cần thiết cho nhà quản trị dựa trên nền tảng của nghiên cứu tâm lý học, xã hội học và khoa học hành vi. Môn học này giúp học viên làm rõ các yếu tố tác động, cả bên trong tổ chức và ngoại cảnh, dẫn đến những hành vi của các nhóm trong tổ chức, cũng như hành vi chuẩn mực chung của tổ chức đó. Nhờ đó, các nhà quản lý, đặc biệt là các doanh nhân khởi nghiệp, biết cách tuyển chọn, bố trí đúng người, đúng việc, để khai thác, phát huy năng lực của các thành viên trong nhóm hay tổ chức của mình. Bên cạnh đó, môn học này cũng giúp học viên có khả năng tốt hơn trong việc nhận thức được vai trò then chốt của công tác quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức giữa môi trường kinh doanh cạnh tranh và thay đổi nhanh chóng. Ngoài ra, môn học này còn giúp học viên phát triển các kỹ năng và thái độ phù hợp trong quản trị nguồn nhân lực, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

075148 Chuyển đổi số (Digital Transformation)

Chuyển đổi số là một vấn đề quan trọng của xã hội, bởi vì công nghệ kết nối số ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống. Không chỉ mô hình kinh doanh, mà cả xã hội cũng bị thách thức thường xuyên và sâu sắc bởi tương tác hàng ngày với công nghệ mới. Khóa học này cung cấp cho học viên các khái niệm, tư duy, chiến lược và công cụ để tồn tại và thích ứng trong xã hội số.

Mục tiêu của môn học là giới thiệu với các học viên về các thành phần và các yếu tố chính để chuyển đổi thành công doanh nghiệp kinh doanh trên nền tảng kỹ thuật số.

Trong khóa học, học viên sẽ được tìm hiểu các tình huống thực tế liên quan đến nhiều khía cạnh của chuyển đổi kinh doanh số, như: hình thành chiến lược, xây dựng kế hoạch, phát triển và triển khai các công nghệ mới.

Ngoài ra, một số khái niệm cách tân, đổi mới công nghệ và mô hình kinh doanh hỗ trợ cho việc chuyển đổi số cũng được giới thiệu, như là: các nền tảng, công nghệ di động, phân tích dữ liệu, Internet vạn vật, dữ liệu lớn, mạng xã hội, cảm biến, và điện toán đám mây.

075153 Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu (Global Supply Change Management)

Cung cấp cho học viên các kiến thức liên quan đến quản lý chuỗi cung ứng, các công cụ cơ bản để học viên có thể làm việc trong lĩnh vực cung ứng như hoạch định, vận hành hệ thống chuỗi cung ứng, cũng như kiểm tra hiệu quả của hệ thống.

075154 Quản lý chiến lược trong thời đại số (Strategy Management In The Digital Age)

Trọng tâm chính của môn học là giới thiệu một tập các công cụ phân tích hữu ích và quan trọng cho việc phát triển một chiến lược kinh doanh trên nền tảng số như là một phần của chiến lược kinh doanh.

Các công cụ được giới thiệu nhằm cung cấp cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư vào công nghệ nào, cấu trúc đầu tư như thế nào, và làm sao để dự báo và phản ứng với các hành vi của đối thủ, nhà cung ứng và khách hàng.

Khi thị trường ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và biến động, hợp tác giữa các doanh nghiệp cũng trở thành 1 khía cạnh quan trọng của chiến lược kinh doanh số. Vì vậy, khóa học cũng trình bày cách thức mà các doanh nghiệp công nghệ cao tạo ra, nắm bắt và phân phối giá trị trong mối quan hệ liên tổ chức như là: liên minh, cộng tác, và liên doanh.

Thảo luận các tình huống thực tiễn nhằm tích hợp và ứng dụng những công cụ lý thuyết vào thực tiễn, và bối cảnh kinh doanh ở thế giới số.

075156 Kinh doanh quốc tế (International Business)

Môn học Kinh doanh Quốc tế cung cấp cho học viên những kiến thức cơ sở cần thiết về lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Môn học này làm rõ sự khác biệt giữa kinh doanh nội địa và kinh doanh quốc tế, hướng dẫn cách thức phân tích môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ doanh nghiệp từ góc nhìn kinh doanh quốc tế. Nhờ đó, các nhà quản lý, đặc biệt là các doanh nhân khởi nghiệp, có thể chủ động tận dụng cơ hội, né tránh thách thức từ môi trường, khai thác điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của
doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa. Ngoài ra, môn học này còn giúp học viên phát triển các kỹ năng và thái độ phù hợp khi tham gia kinh doanh quốc tế.

075162 Thực tập chuyên đề kinh doanh 1 (Practical Business Project 1)

Khóa học này cung cấp trải nghiệm thực tế và giáo dục cho người học. Qua khóa học, sinh viên có thể:

– Hiểu rõ chức năng hoạt động hoặc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp,
– Phân tích dữ liệu thực tế / tình hình kinh doanh để xác định các vấn đề của quản lý,
– Đề xuất các giải pháp dự kiến ​​cho một vấn đề quản lý chọn lọc.

075163 Thực tập chuyên đề kinh doanh 2 (Practical Business Project 2)

Khóa học này cung cấp trải nghiệm thực tế và giáo dục cho người học. Qua khóa học, sinh viên có thể:

– Hiểu rõ chức năng hoạt động của doanh nghiệp, hoặc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể hoặc của một ngành cụ thể.
– Phân tích dữ liệu thực tế / môi trường kinh doanh để xác định các vấn đề quản lý,
– Viết một dự án chuyên đề kinh doanh hoàn chỉnh, trình bày đầy đủ hướng giải quyết vấn đề quản lý đã xác định.

505910 Đổi mới sáng tạo & khởi nghiệp (Innovation And Entrepreneurship)

Môn nhọc nhằm cung cấp cho học viên tri thức và kỹ năng để khởi nghiệp: Các khái niệm căn bản về khởi nghiệp, vai trò của khởi nghiệp đối với sự phát triển cá nhân và nền kinh tế, xã hội, quá trình khởi nghiệp (hình thành ý tưởng, đánh giá khả thi ý tưởng, phân tích cạnh tranh, xây dựng mô hình kinh doanh, kế hoạch kinh doanh…), các bước chuẩn bị để khởi nghiệp, tài chính cho khởi nghiệp.

505922 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội (Business Ethics And Corporate Social Responsibility)

Cung cấp cho học viên sự hiểu biết tổng thể, các khái niệm cốt lõi, các mô hình lý thuyết, các phân tích và thảo luận các vấn đề về hoạt động kinh doanh và mối quan hệ với xã hội. Cụ thể, khoá học:

1. Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tổng quát liên quan đến các lý thuyết về đạo đức, trách nhiệm xã hội và phát triển bền vững;
2. Cung cấp các hiểu biết về để đưa ra các quyết định về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, và triển khai các hoạt động trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp;
3. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm/viết báo cáo

505934 Chuyên đề kỹ năng phân tích, viết, xuất bản NCKH (Analyzing, Writing, Publishing Scientific Papers)

– Hiểu rõ tầm quan trọng của công bố khoa học, cách xây dựng kế hoạch để thực hiện viết bài báo khoa học.
– Phân biệt được các loại tạp chí khoa học và nắm vững phương pháp lựa chọn tạp chí khoa học có uy tín.
– Nắm vững phương pháp tìm kiếm các bài báo khoa học phù hợp và kỹ năng phân tích các bài báo khoa học hiệu quả.
– Hiểu rõ cấu trúc của một bài báo khoa học và phương pháp viết các phần của một bài báo khoa học.
– Nắm vững quy trình công bố một bài báo khoa học.
– Hiểu rõ vấn đề đạo văn trong công bố khoa học.

505935 Chuyên đề phân tích và xử lý dữ liệu đa chiều (Multivariate Analysis)

Cung cấp những kiến thức cơ bản về xử lý số liệu thống kê đa chiều và phương pháp lựa chọn những phương pháp phân tích thống kê mô tả một cách thích hợp số liệu thực nghiệm, để từ đó học viên có thể tiến hành phân tích và đưa ra những giải thích kết quả một cách xác đáng.

AS5900 Triết học (Philosophy)

– Bồi dưỡng tư duy triết học, rèn luyện thế giới quan và phương pháp luận triết học cho học viên cao học trong việc nhận thức và nghiên cứu các đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ.
– Củng cố nhận thức cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là chiến lược phát triển khoa học – công nghệ Việt Nam.