Tạp chí quốc tế:
Phuoc Luong Le and Nguyen Thi Duc Nguyen (2021). Prospect of lean practices towards construction supply chain management trends. International Journal of Lean Six Sigma. Advance online publication. doi:10.1108/IJLSS-06-2020-0071.
Phuoc Luong Le, Imen Jarroudi, Thien-My Dao & Amin Chaabane (2020), Integrated construction supply chain: an optimal decision-making model with third-party logistics partnership, Construction Management and Economics, 39(2), 133-155.
Phuoc Luong Le, Walid Elmughrabi, Thien-My Dao & Amin Chaabane (2020), Present focuses and future directions of decision-making in construction supply chain management: a systematic review, International Journal of Construction Management, 20 (5), 490-509.
Phuoc Luong Le, Thien-My Dao, Amin Chaabane (2019), BIM-based framework for temporary facility layout planning in construction site: A hybrid approach, Construction Innovation, 19 (3), 424-464.
Phuoc Luong Le, Amin Chaabane & Thien-My Dao (2019), BIM contributions to construction supply chain management trends: an exploratory study in Canada, International Journal of Construction Management, 1-19, Ahead of print.
Hội nghị quốc tế:
Phuoc Luong Le and Nguyen Thi Duc Nguyen (2021). BIM-based framework for logistics optimization in construction supply chain with agent-based modeling. The 3rd Asia Conference on Business and Economic Studies, Ho Chi Minh City, August 6th-08th.
Phuoc Luong Le, Thien-My Dao & Amin Chaabane (2019), Multi-objective construction site layout optimization using BIM, CIGI QUALITA 2019, Montreal – Canada.
Phuoc Luong Le, Walid Elmughrabi, Thien-My Dao & Amin Chaabane (2018), Decision-making in Construction Logistics and Supply Chain Management: Evolution and Future Directions, 7th International Conference on Information Systems, Logistics and Supply Chain ILS Conference, July 8-11, 2018, Lyon – France.
Bui Nguyen Hung, Le Phuoc Luong, Nguyen Thi Duc Nguyen & Banh Thi Uyen Uyen (2015), Road to a successful project of an automobile industrial cluster – a perspective of SMEs in the supporting industries for the automobile manufacturing in Vietnam, New Frontiers on Project & Program Management in Vietnam VNP2M, 2015, 187-195, Ho Chi Minh – Vietnam.
Nguyen Thi Duc Nguyen, Bui Nguyen Hung, Nguyen Thi Thanh, and Le Phuoc Luong (2015), Building automobile industrial cluster in Vietnam. Which factors are important in achieving successful industrial cluster formation?, The 23rd Annual Conference on Pacific Basin Finance, Economics, Accounting, and Management, 2260-2269, 2015, Saigon Technology University, Ho Chi Minh City – Vietnam.
Bui Nguyen Hung, Nguyen Thi Duc Nguyen, Nguyen Thi Van Anh, Le Phuoc Luong & Tran Thi Kim Loan (2015), Experiencing Approaches To Industrial Cluster Formation. Which Path Automobile Industrial Cluster In Viet Nam Should Be? New Frontiers on Project & Program Management in Vietnam VNP2M, 2015, 167-177, 2015, Ho Chi Minh – Vietnam.
Tạp chí trong nước:
[1]. Nguyễn Thị Đức Nguyên, Lê Phước Luông (2017), Các yếu tố tính cách ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo của nhân viên tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học – ĐH Mở TP.HCM, 54 (3), 102-119.
[2]. Bui Nguyen Hung, Le Phuoc Luong, Nguyen Thi Duc Nguyen (2015), Identifying the key factors and proposing a roadmap for successful lean transformation in vietnamese manufacturing firms, Journal of Science – Ho Chi Minh City Open University, 4 (16), 3-16.
[3]. Nguyễn Thị Đức Nguyên, Lê Phước Luông, Lê Hoàng Lan (2015), Lựa chọn nhà cung cấp trong quản lý chuỗi cung ứng: cách tiếp cận AHP. Nghiên cứu chọn nhà cung cấp Carton cho trường hợp công ty PVM, Tạp chí Phát triển khoa học & công nghệ , 18, 133-142.
[4]. Lê Phước Luông, Nguyễn Thị Hồng Yến, Bành Thị Uyên Uyên (2015), Nghiên cứu tác động của các yếu tố tính cách lên hiệu quả thực hiện dịch vụ tổng đài và ý định thôi việc của khai thác viên, Tạp chí Khoa Học – Đại Học Mở TP.HCM, 5 (44), 16-27.
[5]. Hứa Kiều Phương Mai, Lê Phước Luông & Lê Nguyễn Hậu (2015), Định hướng giá trị khi đi mua sắm của người tiêu dùng đối với các kênh phân phối hiện đại: Một nghiên cứu tại các siêu thị điện máy TP.HCM, Tạp chí Khoa Học – ĐH Mở TP.HCM, 4 (43), 111-120.
[6]. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Lê Phước Luông, Trần Quốc Thắm, Nguyễn Bắc Nguyên (2013), Nghiên cứu ứng dụng FMEA: tình huống tại doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam, Tạp Chí Phát Triển Khoa Học & Công Nghệ – ĐH Quốc Gia HCM, 16 (Q2), 46-56.
[7]. Bui Nguyen Hung, Le Phuoc Luong, Nguyen Thi Hong Dang (2013), Assess the lean performances in Vietnamese companies – a muti-case study in manufacturing firms, Science & Technology development Journal, 16 (Q2), 25-36.
[8]. Bùi Nguyên Hùng, Lê Phước Luông, Trần Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Hồng Đăng (2013), Để thành công trong việc phát triển sản phẩm mới – một góc nhìn từ dự án của các doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM, Tạp Chí Phát Triển Khoa Học & Công Nghệ – ĐH Quốc Gia HCM, 16 (Q1), 5-19.
[9]. Le Phuoc Luong, Hua Kieu Phuong Mai (2013), Impacts of culture differences on a brand community – a cross study in Sweden, Taiwan and Vietnam, Science & Technology Development Journal, 16 (Q2), 87-96.
Hội nghị trong nước:
[1]. Nguyễn Thị Đức Nguyên, Lê Phước Luông, Lê Hoàng Lan (2015), Lựa chọn nhà cung cấp trong quản lý chuỗi cung ứng: cách tiếp cận AHP. Nghiên cứu chọn nhà cung cấp Carton cho trường hợp công ty PVM, Hội nghị Phát triển khoa học & công nghệ – ĐH Bách Khoa TP.HCM, 2015, TP.HCM, Việt Nam.
1. Xây dựng cụm liên kết sản xuất (CLUSTER) gắn liền với chính sách phát triển công nghiệp phụ trợ và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành cơ khí ô tô tại TP.HCM (2015, Cấp Sở)
2. Định hướng giá trị khi đi mua sắm của người tiêu dùng đối với các kên phân phối hiện đại: Một nghiên cứu tại các siêu thị điện máy TP.HCM (2015, Cấp Trường)
3. Khảo sát và đánh giá phân ngành sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp và ngành công nghiệp ưu tiên phát triển ở TP.HCM (2010, Cấp Sở)
4. Xây dựng và áp dụng khung đánh giá sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp và ngành công nghiệp ưu tiên phát triển ở TP.HCM (2008, Cấp Sở)
5. Đánh giá sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho các ngành công nghiệp tỉnh Lâm Đồng: Chế biến Nông – Lâm – Khoáng sản (2007, Cấp Sở)