ntqloan@hcmut.edu.vn
(84-28) 38650 460
Phòng 106B10

TS. Nguyễn Thuý Quỳnh Loan

Giảng viên chính, Tiến sĩ
  • Tiến sĩ, Quản trị kinh doanh, University of Fribourg (Thụy Sỹ), 2006

Từ năm 1993, Tiến sĩ Nguyễn Thụy Quỳnh Loan là giảng viên Khoa Quản lý Công nghiệp Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM. Tiến sĩ Loan tốt nghiệp kỹ sư cơ khí tại Đại học Bách Khoa TP.HCM năm 1993, thạc sĩ quản trị kinh doanh tại Học viện Công nghệ Châu Á – AIT (Thái Lan) năm 1997 và tiến sĩ quản trị kinh doanh tại Đại học Fribourg (Thụy Sĩ) năm 2006.

Lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy của Tiến sĩ Loan bao gồm quản lý chất lượng, quản lý dự án và quản lý rủi ro. Ngoài ra, Tiến sĩ Loan còn tham gia thực hiện nhiều dự án thuộc các chương trình chiến lược phát triển khoa học và công nghệ cấp tỉnh/thành phố.

Hướng nghiên cứu

  • Quản lý chất lượng
  • Quản lý dự án
  • Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng
  • Quản lý rủi ro vận hành

Bài báo tạp chí/kỷ yếu hội nghị

• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Nguyễn Vương Chí (2021). Lựa chọn Sản xuất Tinh gọn hay Six Sigma để cải tiến chất lượng liên tục: Tổng quan lý thuyết. Tạp chí Công Thương, 23, 214-219. ISSN: 0866-7756.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Ngô Minh Quốc Dũng, Nguyễn Vương Chí (2021). Các động lực thúc đẩy sự gắn kết của nhân viên tại các công ty công nghệ thông tin ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công Thương, 19, 196-203. ISSN: 0866-7756.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Nguyễn Ngọc Quyên, Nguyễn Vương Chí (2021). Đánh giá dịch vụ sau bán hàng bằng mô hình IPA: Tình huống tại công ty máy điều hòa không khí. Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, 16(2), 141-155. ISSN: 1859-3453.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Trần Văn Quốc (2019). Kaizen trong cải tiến chất lượng tại nhà máy SPVB. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 3(SI), SI44-SI53. ISSN: 2588-1051.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2019). Tái cấu trúc quá trình kinh doanh và các công cụ hỗ trợ: Tổng quan cơ sở lý thuyết. Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, 14(1), 29-46. ISSN: 1859-3453.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Nguyễn Vương Chí, Nguyễn Trần Quốc Khanh (2019). Yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án trong các tổ chức sản xuất. Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, 14(5), 15-28. ISSN: 1859-3453.
• Nguyen Thuy Quynh Loan, Ngo Quang Hung (2018). Factors affecting satisfaction and reuse intention of customers using online motorbike service. Journal of Science Ho Chi Minh City Open University, 8(3), 25-38. ISSN: 1859-3453.
• Nguyen Thuy Quynh Loan, Tran Vu Hoang Long (2017). Factors Influencing the Willingness-To-Pay of Internet Users in Vietnam for the Fee-Based Online Contents. Journal of Science Ho Chi Minh City Open University, 7(3), 24-41. ISSN: 1859-3453.
• Nguyen Thuy Quynh Loan (2016). Factors of quality management system influencing organizational performance: A study of pharmaceutical factories getting GMP certificate in Vietnam. Journal of Science, Ho Chi Minh City Open University, 2(18), 32-48. ISSN: 1859-3453.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Lê Quang Vinh (2015). Mối quan hệ giữa hành vi của bác sĩ với sự tin tưởng, hài lòng và lòng trung thành của bệnh nhân – Một nghiên cứu tại các bệnh viện tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở TP.HCM, 3(42), 34-41. ISSN: 1859-3453.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị Hoàng Oanh (2015). So sánh chất lượng dịch vụ và ý định quay lại của khách hàng giữa nhà hàng nhượng quyền thương mại và tự quản lý tại TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Q3, 69-81. ISSN: 1859-0128.
• Nguyễn Quỳnh Mai, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2013). Xác định vị thế cạnh tranh của các phân ngành sản phẩm ngành điện tử – công nghệ thông tin TP.HCM. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 1(16), 81-94. ISSN: 1859-0128.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Lê Phước Luông, Trần Quốc Thắm, Nguyễn Bắc Nguyên (2013). Nghiên cứu ứng dụng FMEA: Tình huống tại doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 2(16), 46-56. ISSN: 1859-0128.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Võ Hoàng Duy (2013). Các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen đọc sách chuyên ngành của sinh viên: Trường hợp tại trường ĐHBK Tp.HCM. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở, 2(30), 37-52. ISSN: 1859-3453.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Vũ Mộng Toàn (2011). Xu hướng học sinh phổ thông chọn nhóm ngành thi đại học tại TP.HCM. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 2(14), 29-35. ISSN: 1859-0128.
• Phan Hữu Tín, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2011). Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên trường đại học Đà Lạt. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 2(14), 89-96. ISSN: 1859-0128.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Vũ Thị Kim Oanh (2010). Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng hành vi của người tiêu dùng đối với hàng giả. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 2(13), 42-51. ISSN: 1859-0128.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Phan Minh Nhựt (2010). Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng mua trong thị trường nước giải khát tại TP.HCM. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 239, 36-42.
• Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004). Đánh giá HTQLCL của các doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 166, 20-22 & 167, 27-30.
• Nguyen Thuy Quynh Loan (2004). Improving Performance through Linking IT with TQM. Journal of Science and Technology Development of Vietnam National University-Ho Chi Minh City, 7, 90-98.

Các dự án/đề tài nghiên cứu

• Nâng cao tỷ trọng nội địa hóa và hàm lượng công nghệ, tri thức trong các sản phẩm xuất khẩu chủ lực và dịch vụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2020. Cấp đề tài: Tỉnh/Thành phố. Mã số đề tài: 001/2019/HĐDV-NCKH. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển của tỉnh Bình Dương. 4/2020. (Thành viên tham gia).
• Tái cấu trúc quá trình kinh doanh và các công cụ hỗ trợ: Một số tình huống tại doanh nghiệp Việt Nam. Cấp đề tài: Cấp cơ sở (Trường). Mã số đề tài: To-QLCN-2017-18. Thuộc chương trình: OISP. 3/2019. (Chủ nhiệm đề tài).
• Thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương Quy hoạch và phát triển khoa học công nghệ của Thành Phố Hồ Chí Minh đến năm 2030. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 12/12918. (Thành viên tham gia).
• Nghiên cứu công cụ chẩn đoán và lộ trình tái cấu trúc các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi và tái cấu trúc nền kinh tế. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chương trình Khoa học Xã hội và Nhân văn của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 8/2016. (Đồng chủ nhiệm đề tài).
• Xây dựng cụm liên kết sản xuất (cluster) gắn liền với chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành cơ khí ô tô. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chương trình Khoa học Xã hội và Nhân văn của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 10/2015. (Thành viên tham gia).
• Khảo sát và đánh giá phân ngành sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp và ngành công nghiệp ưu tiên phát triển ở TP.HCM. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 3/2010. (Đồng chủ nhiệm đề tài).
• Xây dựng và áp dụng khung đánh giá sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp và ngành công nghiệp ưu tiên phát triển ở TP.HCM. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 1/2008. (Đồng chủ nhiệm đề tài).
• Đánh giá sản phẩm và ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các ngành công nghiệp tỉnh Lâm Đồng: Chế biến Nông – Lâm – Khoáng sản. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chương trình BSPS của Danida. 12/2007. (Thành viên tham gia).
• Xây dựng mô hình phát triển Vườn ươm Doanh nghiệp Công nghệ (TBI) trên địa bàn Tp HCM – Mô hình vườn ươm trong trường đại học và nghiên cứu phát triển cho một trường hợp cụ thể (Vườn ươm Phú Thọ). Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 8/2006. (Thành viên tham gia).
• Xây dựng và triển khai ứng dụng một số biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao trình độ quản lý và công nghệ cho các DN Q.8 quản lý theo chương trình CNH-HĐH đất nước. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 1/2001. (Thành viên tham gia).
• Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát huy tiềm năng đội ngũ Nữ Trí Thức KH-CN TP.HCM. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 1/2000. (Thành viên tham gia).
• Đề tài tổng kết mô hình thực tiễn: Mô hình hiện đại hóa thành công ở Tp HCM 1991 – 1997 thuộc các ngành Công nghiệp – Nông nghiệp – Y tế. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 1/1998. (Thành viên tham gia).
• Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ và đề xuất các biện pháp quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ trong sản xuất CN-TTCN trên địa bàn Q.8. Cấp đề tài: Cấp Tỉnh/TP.HCM. Thuộc chương trình: Chiến lược phát triển khoa học – công nghệ TP của Sở Khoa học – Công nghệ TP.HCM. 1/1997. (Thành viên tham gia).

Các môn học tham gia giảng dạy

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Giảng viên : Nguyễn Hoàng Chí Đức, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, Nguyễn Thùy Trang

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Giảng viên : Bành Thị Uyên Uyên, Huỳnh Bảo Tuân, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan

Text box item sample content